BAN Hypericum japonicum Thumb. Ho: Bứa ClusiaceaeBộ: Chè Theales Mô tả: Cây thảo nhỏ, cao 30 - 40cm. Thân phân nhánh nhiều; lá mọc đối, không cuống. Nhiều lá có những điểm tuyến trong mờ. Hoa nhỏ màu vàng, mọc riêng lẻ ở ngọn cành. Quả nang hình trứng. Hạt rất nhỏ có vạch dọc. Hoa tháng 4 - 6, quả tháng 8 - 10. Nơi sống và thu hái: Loài này mọc ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới châu Á. Tại nước ta thường gặp ở Bắc bộ và Trung bộ, ở những nơi đất ẩm, trên các thửa ruộng đã hết nước, hơi ẩm ướt. Thu hái toàn cây vào mùa hè thu, rửa sạch dùng tươi hay phơi khô. Công dụng: Ở Trung Quốc, người ta thường dùng trị: Viêm gan cấp tính và mạn, giai đoạn sớm của sơ gan cổ trướng. Viêm màng tiếp hợp cấp, viêm amygdal. Viêm ruột thừa. Dùng 15 - 60g dạng thuốc sắc. Dùng ngoài trị nhọt đinh, viêm mủ da, ecpet mọc vòng, rắn cắn, đỉa cắn, đòn ngã tổn thương. Dùng cây tươi với lượng cần thiết giã nát đắp tại chỗ. Ở nước ta cây dùng trị bệnh sởi, còn dùng để điều trị bệnh sâu răng, hôi mồm, rắn cắn, hoàng đản, chữa tiêu hóa kém, đầy bụng chữa ho vv ở nhiều nơi cây được dùng để điều trị các vết thương. Cây có tác dụng kháng sinh tốt, có tác dụng ức chế các loại vi khuẩn (tụ cầu đã kháng sinh. Bacillus anthracis, tụ cầu 209P, megatherium, Bacillus subtilis).
Tài liệu dẫn: Cây thuốc Việt Nam - Võ văn Chi - Trang 68. |
CÂY CÔNG TRÌNH - Danh sách các loại cây công trình > Những loại cây công trình và cây trồng rừng khác >