HỒI LÁ NHỎ Illicium parvifolium Merr, 1938. Họ: Hồi Illiciaceae Bộ:: Hồi Illiciales Mô tả: Cây gỗ lùn thường xanh, ít khi cao quá 3 - 4 m, có 3 - 6 lá mọc chụm thành vòng giả ở đầu cành. Lá có cuống dài 5 - 13mm, có phiến hình thuôn bầu dục, chất da, dài 4 - 6,5cm, rộng 1,5 - 2,5cm, tù ở gốc, tù hay tròn ở đầu, có 4 - 6 đôi gân bậc hai khó thấy. Hoa mọc đơn độc ở nách lá, cuống dài 10 - 17mm, có khoảng 13 mảnh bao hoa màu trắng; những mảnh bao hoa ngoài mỏng như giấy và có lông ở mép, gần hình tròn, dài 5 - 7mm, rộng 5 - 6mm, những mảnh trong hình bầu dục rộng, nhẵn ở mép, dài 6 - 9mm, rộng 4 - 7mm. Nhị 13 - 15, dài 3 - 4mm. Lá noãn 10 - 13, dài 4,5 - 5,5mm. Quả kép gồm 10 - 13 đại, đại dài 13 - 14mm, có một hạt dài 5mm, rộng 2mm. Sinh học: Mùa hoa tháng 5 - 7, mùa quả chín tháng 11 - 12. Cây tái sinh bằng hạt. Nơi sống và sinh thái: Mọc rất rải rác dưới tán rừng rậm nhiệt đới thường xanh, mưa mùa ẩm, ở độ cao khoảng 1300 - 1500 m. Phân bố: Loài đặc hữu hẹp của Việt Nam, mới chỉ gặp ở hai điểm gần sát nhau là núi Bạch Mã huyện Phú Lộc (Thừa Thiên Huế) và núi Bà Ná huyện Hiên (Quảng Nam - Đà Nẵng). Giá trị: Nguồn gen qúy, hiếm. Tình trạng: Loài hiếm. Mức độ đe dọa: Bậc R. Đề nghị biện pháp bảo vệ: Là đối tượng bảo vệ của vườn quốc gia Bạch Mã và núi Bà Ná kế cận.
Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 159. |
CÂY CÔNG TRÌNH - Danh sách các loại cây công trình > Những loại cây công trình và cây trồng rừng khác >