KHÁO LÁ BẮC TO Machilus grandibracteata S. K. Lee et F. N. Wei, 1984 Họ: Long não Lauraceae Bộ: Long não Laurales Mô tả: Cây gỗ nhỡ cao đến 15 m. Lá dai, dày, hình trứng dài hoặc hình trứng ngược dài, dài 7 - 11cm, rộng 2 - 5cm, đầu nhọn, gốc hình nêm, mặt trên nhẵn, mặt dưới có lông, gân chính lõm ở mặt trên, lồi nên ở mặt dưới, có khoảng 8 đôi gân bậc hai ở cả hai mặt, cuống lá dài 1 - 1,5cm, nhẵn. Cụm hoa ở đầu cành, dài khoảng 6cm, phủ lông màu trắng, có nhiều hoa, lá bắc to, dài 1,1 - 3,5cm, rộng 1,5 - 2cm, mặt ngoài phủ một lớp lông dày màu nâu sáng. Bao hoa 6 mảnh hình trứng, dài khoảng 3mm, 2 mặt có lông. Gốc chỉ nhị 2 vòng ngoài không lông, vòng thứ 3 có 2 tuyến, hình tim, có chân và có lông; nhị lép, hình mác và có lông. Bầu hình trứng. Sinh học: Mùa hoa bắt đầu vào tháng 2. Cây tái sinh bằng hạt. Nơi sống và sinh thái: Mọc trong rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở độ cao 900 m, cùng với một số loài của các loài họ khác như Chè (Theaceae), Giẻ (Fagaceae), Sim (Myrtaceae). Phân bố: Việt Nam: Mới chỉ gặp ở một điểm của tỉnh Vĩnh phúc (Tam Đảo). Thế giới: Trung Quốc. Giá trị: Nguồn gen qúy, hiếm. Gỗ khá cứng, không bị mối mọt, dùng đóng các đồ dùng thông thường như tủ, bàn ghế... Tình trạng: Loài hiếm. Mức độ đe dọa: Bậc R. Đề nghị biện pháp bảo vệ: Là đối tượng bảo vệ của khu rừng vườn quốc gia Tam Đảo.
Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 176. |
CÂY CÔNG TRÌNH - Danh sách các loại cây công trình > Những loại cây công trình và cây trồng rừng khác >