MÃ TIỀN TÁN Strychnos umbellata (Lour.) Merr. 1920 Cissus umbellata Lour, 1790 Strychnos paniculata Champ. ex Benth, 1853 Họ: Mã tiền Loganiaceae Bộ: Long đởm Gentianales Mô tả: Cây nhỏ hoặc dây leo thân gỗ không có móc và gai. Cành nhẵn, lá hình mũi mác rộng, tương đối nhỏ, dài 2,5 - 8cm, rộng 2 - 4,5cm, đầu lá nhọn đến có mũi nhọn, có 5 gân chính và một đôi gân bên nhỏ sát mép lá, cuống lá dài 1 - 5mm, nhẵn. Cụm hoa là một chùm xim kép ở nách lá va đầu cành, cao 3 - 7cm, mang nhiều hoa. Cuống hoa và cuống cụm hoa có lông. Hoa có mùi thơm, mẫu 4 - 5 trên cùng một cụm hoa. Cánh hoa trắng dài khoảng 4 - 5mm, sống tràng dài 1,2mm, phần trên xẻ thùy sâu, mặt ngoài nhẵn, mặt trong có lông từ họng tràng đến nửa thùy. Bao phấn đính gốc và có lông dài ở dưới, chỉ nhị dài khoảng 1,5mm, đính ở họng tràng. Bộ nhụy dài 3,5mm, có lông từ giữa bầu đến 1/3 dưới của vòi, quả mọng nhỏ, hình cầu, đường kính khoảng 1,2cm, mang 1 - 3 hạt hình tròn, dẹt, đường kính khoảng 7mm, vỏ hạt sần sùi, không có lông. Sinh học: Mùa hoa quả chưa biết. Cây tái sinh bằng hạt. Nơi sống và sinh thái: Mọc hoang trong rừng thấp hoặc rừng rậm quanh bờ sông, hồ, bãi lầy. Phân bố: Việt Nam: Quảng Ninh (Cẩm Phả), Ninh Bình (Tam Điệp: Chợ Gềnh). Thế giới: nam Trung Quốc (Hồng Kông, Quảng Đông, đảo Hải Nam). Giá trị: Nguồn gen qúy, hiếm. Tình trạng: Sẽ nguy cấp. Do nạn phá rừng đốt nương rẫy bừa bãi, nên có nguy cơ bị mất giống. Mức độ đe doạ: Bậc V Đề nghị biện pháp bảo vệ: Cần điều tra phát hiện lại và đưa vào trồng ở các khu bảo tồn thiên nhiên.
Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 272. |
CÂY CÔNG TRÌNH - Danh sách các loại cây công trình > Những loại cây công trình và cây trồng rừng khác >