ME LƯỠI MÁC Phyllanthus phuquocensis Beille, 1927 Họ: Thầu dầu Euphobiaceae Bộ: Thầu dầu Euphobiales Mô tả: Cây bụi nhẵn, cành dài khoảng 25cm, có cạnh. Lá hình mác dài 5 - 14cm, đầu thót nhọn, gốc tù, với 6 - 8 đôi gân bậc hai. Cụm hoa mọc ở nách lá. Thường hoa cái đơn độc và hoa đực 2 - 3 cái. Hoa đực có 6 lá đài, 6 tuyến mật và 3 tuyến nhị với chỉ nhị rời. Hoa cái có 6 lá đài, vòi nhụy 3, xẻ 2 ở đầu, quả nang hình cầu, đường kính 1cm, màu đen. Sinh học: Mùa hoa và quả tháng 2 - 9. Khả năng cây tái sinh bằng hạt trung bình. Nơi sống và sinh thái: Mọc ở độ cao không quá 500 m, trong rừng rậm hay thưa nhiệt đới thường xanh, trên đất ẩm. Phân bố: Loài đặc hữu hẹp của Việt Nam, mới chỉ gặp ở điểm lấy mẫu chuẩn Kiên Giang (đảo Phú Quốc). Giá trị: Nguồn gen qúy, hiếm. Tình trạng: Mức độ bị đe dọa: Bậc T. Đề nghị biện pháp bảo vệ: Bảo vệ loài trong tự nhiên, không chặt phá. Đưa về trồng để giữ nguồn gen. Điều tra thêm nơi phân bố và tình trạng.
Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 215. |
CÂY CÔNG TRÌNH - Danh sách các loại cây công trình > Những loại cây công trình và cây trồng rừng khác >