Mô tả:
Cây nhỡ mọc đứng. Lá hơi hình tim ở gốc,
hình mắt chim,
dài 12cm,
rộng 11cm,
chia 2 thùy,
nổi thùy rộng 6 cm,
hình tam giác nhọn,
bóng ở mặt trên,
nhạt màu và có lông tơ ở mặt dưới. Hoa
trắng xếp 3 - 4 cái thành bông; quả đậu dài 11cm hay hơn,
rộng 15mm,
thon hẹp ở hai đầu,
khía rãnh mạng nghiêng,
có cuống và nhọn ở đầu.
Nơi sống và thu hái:
Loài phân bố ở
Ấn Độ tới Inđônêxia và Philipin.
Ở nước ta thường thấy trồng ở các vùng
đồng bằng Hà Nội,
Đồng Nai,
thành phố HCM,
ít gặp cây mọc hoang. Rễ và thu hái
quanh năm,
thường dùng tươi.
Công dụng:
Tại Java,
nước chiết nóng rễ cây dùng hãm uống trị
ho. Ở Ấn Độ,
lá
giã ra dùng đắp trị loét mũi. Ở Lào,
rễ cũng được sử dụng làm thuốc.
Tài liệu dẫn:
Cây thuốc Việt Nam - Võ văn Chi - Trang 758.