NẦN NGHỆ Dioscorea collettii Hook. f. 1894 Họ: Củ nâu Dioscoreaceae Bộ: Củ nâu Dioscoreales Mô tả: Thân rễ màu vàng, phân nhiều nhánh ngắn tạo thành một khối đạt tới đường kính 20cm. Thân khi sinh quấn trái. Lá đơn mọc so le, cuống lá dài bằng phiến, phiến lá hình tim, dài 6 - 10cm rộng 5 - 9cm, 7 gân, 3 gân giữa tới đỉnh lá. Gốc cuống lá có 2 gai nhỏ cong. Cụm hoa đực bông xim, dài 10 - 30cm, mỗi xim có 3 - 4 hoa. Hoa đực không cuống. Bao hoa 6 bộ phận bằng nhau hàn liền ở gốc, 6 thùy hình tam giác, đỉnh tròn, 3 nhị sinh sản, chỉ nhị chi đôi hình cái nạng, mỗi nhánh mang một số phấn, 3 nhị lép, hình dùi. Cụm hoa cái chùm, dài 15 - 30cm. Hoa cái có 2 lá bắc. Bao hoa 6 thùy, không có nhị lép, núm nhụy 3 thùy, quả nang quặt lại, có 3 cánh, 3 ô, mỗi ô có 2 hạt; hạt có cánh tròn. Toàn thân khi khô có màu đen. Sinh học: Thân rễ dưới đất, tháng 2 - 3, mọc thân khí sinh, tháng 5 - 6 ra hoa kết quả và tàn vào tháng 11 - 12. Nơi sống và sinh thái: Cây sống ở vùng đồi núi cao nguyên Mộc Châu. Phân bố: Việt Nam: Sơn La (Mộc Châu). Thế giới: Trung Quốc, Ấn Độ, Mianma. Giá trị: Trong rễ có 2 - 4% diosgenin. Cao của thân rễ có tác dụng chống viêm và làm giảm cholesteron trong máu. Tình trạng: Loài hiếm. Cây mọc ở vùng đồi núi cao nguyên có nguy cơ bị tuyệt chủng vì việc khai thác đất đai để trồng cây lương thực và cây công nghiệp. Mức độ đe dọa: Bậc R. Đề nghị biện pháp bảo vệ: Khoanh vùng bảo vệ và đưa vào trồng trọt.
Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 336. |
CÂY CÔNG TRÌNH - Danh sách các loại cây công trình > Những loại cây công trình và cây trồng rừng khác >