NGÂN HOA Grevillea robusta A. Cunn Họ: Chẹo thui Proteaceae Bộ: Chẹo thui Proteales Mô tả: Cây gỗ cao 20 - 25m, đường kính 35 - 40cm, cành non, chồi phủ lông tơ màu gỉ sắt. Vỏ loang lổ màu xám đen và trắng, bong mảng. Tán lá tròn đều, hình tháp. Lá đơn, phân thùy không đều, dạng lông chim, mọc cách, dài 5 - 20cm, thùy có 5 - 12 đôi, mép cuộn ra ngoài, mặt trên màu lục sẫm, mặt dưới phủ lông tơ màu trắng xám. Gân giữa ở mặt trên màu nâu, gân bên mảnh. Cuống lá có lông màu gỉ sắt hoặc màu nâu xám. Hoa nhỏ màu vàng đậm họp thành cụm hoa dạng chùm hoặc chùm xim, dài 6 - 17cm. Cánh đài 4 dạng cánh tràng sau khi nở cuộn ra ngoài, không có cánh tràng, nhị 4, chỉ nhị rất ngắn, dính trên đài, bầu có chân, vòi dài. Quả hình trái xoan, dẹt ở hai bên dài 1,4 - 1,6cm, rộng 7mm, đầu có vòi khá dài, cuống quả dài. Hạt hình trứng ngược, có cánh xung quanh. Phân bố: Cây nguyên sản ở Châu Đại Dương. Việt Nam cây trồng ở Nghệ An, Hà Tĩnh, Đắc Lắc, Gia Lai, Kontum. Công dụng: Gỗ màu đỏ xám, cứng, chịu lực tốt, vân đẹp, không mối, mục, có thể đóng đồ đạc thông thường trong gia đình và xây dựng.
Tài liệu dẫn: Cây gỗ kinh tế - Trần Hợp, Nguyễn Bội Quỳnh - trang 617. |
CÂY CÔNG TRÌNH - Danh sách các loại cây công trình > Những loại cây công trình và cây trồng rừng khác >