NGŨ GIA BÌ HƯƠNG Acanthopanax gracilistylus W.W.Smith, 1917 (Acanthopanax hondae Matsuda, 1917) (Acanthopanax spinosus auct. non (L. f.)Miq. Hance, 1880) Họ: Ngũ gia bì Araliaceae Bộ: Hoa tán Apiales Mô tả: Cây bụi cao 2 - 3 m, có nhiều gai. Lá kép chân vịt, có 5 (7) lá chét, hình trứng ngược hoặc hình tam ngược, dài ngược, dài 3,5 cm, rộng đến 1,2 cm. Cụm hoa tán đơn. Hoa có cuống, 5 cánh hoa. 5 nhị. Bầu 2 ô; vòi nhụy 2, rời. Quả gần hình cầu. Sinh học: Mùa hoa tháng 3, mùa quả chín tháng 11 - 12. Tái sinh bằng hạt, chồi rễ và giâm cành Nơi sống và sinh thái: Mọc tự nhiên rải rác ở ven rừng rậm nhiệt đới thường xanh mưa mùa ẩm, ở độ cao 1200 - 1500 m, ưa sáng và ẩm. Có nơi trồng làm hàng rào quanh nhà ở và vườn. Phân bố: Việt Nam: Hà Giang (Đồng Văn, Phó Bảng: Ta Ha, Mèo Vạc). Thế giới: Trung Quốc. Tình trạng: Biết không chính xác (K). Đề nghị biện pháp bảo vệ: Bảo vệ loài trong tự nhiên, không chặt phá. Đưa về trồng để tạo nguồn nguyên liệu. Điều tra thêm nơi phân bố và tình trạng.
Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 29. |
CÂY CÔNG TRÌNH - Danh sách các loại cây công trình > Những loại cây công trình và cây trồng rừng khác >