NỮ LANG Valeriana hardvickii Wall. Họ: Nữ vang Valerianaceae Bộ: Tục đoạn Dipsacales Mô tả: Cỏ cao 1 - 1,5 m, thân nhẵn, có lông trên các mấu, và đôi khi ở gốc, có khía, cong queo. Thân rễ dài 5cm, đường kính 6 - 12mm, màu nâu, có những rãnh ngang và phủ bởi u lồi tròn ở xung quanh, đôi còn dính các rễ con mọc lên. Vết bẻ gãy thân màu nâu, hơi xanh lục. Các cây mọc lên từ rễ biến mất trước khi cây ra quả. Lá ở gốc thường héo rụng trước khi cây ra quả. Lá ở thân lá kép lông chim, có 3 - 5 lá chét, dài 1 - 6cm, rộng 0,5 - 3cm, không cuống, nguyên hay khía răng, lá chét ở đỉnh ớn hơn các lá chét bên. Hoa nhỏ, màu trắng, mọc thành xim, dạng ngù ở ngọn rất rộng, quả bế, dẹt, dài 1,8 - 2mm, rộng 0,8 - 1mm ới một mặt lồi có 3 sườn hình sợi chỉ, nháp ở các khe, mặt kia tua tủa nháp, có một cạnh nhẵn. Đài có răng phát triển thành 10 tơ dạng lông chim, dài 4 - 5mm, có râu nhỏ. Sinh học: Mùa hoa và quả từ tháng 10 đến tháng 2. Nơi sống và sinh thái: Mọc nơi ẩm, vùng núi cao, ven rừng, ven đường. Phân bố: Việt Nam: Lai Châu, Lào Cai (Sapa), Kontum, Gia Lai, Đắc Lắc và một số tỉnh thượng du Bắc bộ và Trung bộ. Thế giới: Ấn Độ. Giá trị: Dùng làm thuốc chống co thắt mạnh, thuốc an thần, thuốc kích thích. Còn dùng làm hương liệu (ở Ấn Độ). Tình trạng: Loài hiếm. Mức độ đe dọa: Bậc R. Đề nghị biện pháp bảo vệ: Điều tra lại tình trạng và nơi phân bố, khoanh vùng bảo vệ nơi còn loài sống sót.
Tài liệu dẫn: Sách đỏ Việt Nam - trang 291. |
CÂY CÔNG TRÌNH - Danh sách các loại cây công trình > Những loại cây công trình và cây trồng rừng khác >