Cây Bằng lăng ổi, Bằng lăng cườm hay Thao lao -
Lagerstroemia calyculata Kurz, thuộc họ Tử vi - Lythraceae.
Đặc điểm nhận biết: Cây gỗ lớn. Thân có bạnh, vỏ có mảng bong tròn tròn, to 2-3cm. Lá dài tới 20cm, có lông dày ở mặt dưới. Cụm hoa ngù dài 20-30cm, có lông vàng. Hoa trắng nhỏ, đài có lông dày, cánh hoa 6, dài 5-6mm. Quả nang dài 12mm, có 6 mảnh. Bộ phận dùng: Vỏ - Cortex Lagerstroemiae. Nơi sống và thu hái: Cây của miền Ðông Dương, mọc trên đất hơi ẩm vùng rừng núi. Thường gặp ở các tỉnh phía Nam. Thành phần hoá học: Vỏ chứa tanin. Tính vị, tác dụng: Vỏ cây có vị chát, có tính làm săn da. Công dụng, chỉ định và phối hợp: Cũng như vỏ cây các loài Bằng lăng khác, có thể dùng sắc nước đặc uống trị bệnh ỉa chảy. ……………..Xem thêm các loại cây làm thuốc khác tại: cây làm thuốc Xem thêm các loại cây khác: cây lá màu: cây công trình, cây bóng mát Cây lộc vừng, cây bưởi, cây bằng lăng, cây sấu; cây cau vua; cây mít; cây xoài; cây vú sữa. |
Cây làm thuốc >