Thu phân thảo Thu phân thảo, Mỏ tu - Rhynchospermum verticillatum Reinw., thuộc họ Cúc - Asteraceae. Mô tả: Cây thảo lưu niên, cao 25-100cm; nhánh ngắn gần theo vòng. Lá có phiến thon nhọn, dài 4,5-14cm, rộng 2,5-4cm, gốc từ từ hẹp thành cuống, mép có răng nằm, mặt trên nhám nhám có lông ngắn. Nhánh mang hoa đầu dài 20-25cm; hoa đầu nhỏ; hoa màu vàng. Quả bế ở mép dẹp, cao 4mm, có mỏ; quả bế ở giữa không có mỏ, có 4 cạnh. Bộ phận dùng: Toàn cây - Herba Rhynchospermi Verticillati, thường gọi là Thu phân thảo. Nơi sống và thu hái: Loài phân bố ở Nam Trung Quốc, Ấn Độ, Xích Kim, Butan, Mianma, Malaixia, Nhật Bản và Việt Nam. Thường mọc ở chỗ ẩm dưới tán rừng ở độ cao 1500m vùng núi Lào Cai và Kon Tum. Tính vị, tác dụng: Có tác dụng tiêu viêm, lợi thuỷ, chỉ huyết. Công dụng, chỉ định và phối hợp: Ở Trung Quốc, cây được dùng trị viêm gan, xơ gan cổ trướng, băng lậu. |
Cây làm thuốc > Những cây làm thuốc P4 >