DANH MỤC
CÂY TRỒNG, CÂY KHUYẾN
KHÍCH TRỒNG, CÂY HẠN CHẾ TRỒNG, CÂY CẤM TRỒNG, CÂY BẢO TỒN TRONG CÁC ĐÔ THỊ
THUỘC ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 08 /2014/QĐ-UBND, ngày 12 / 5 / 2014 của Uỷ
ban nhân dân tỉnh Vĩnh Long)
- Cây trồng trong các đô thị
thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
STT
|
Tên
cây
|
Tên
khoa học
|
Cây
cao
(m)
|
Đường
kính
tán
(m)
|
Hình
thức tán
|
Dạng
lá
|
Màu
lá xanh
|
Kỳ
rụng lá trơ cành
(tháng)
|
Kỳ
nở hoa
(tháng)
|
Màu
hoa
|
1
|
Bụt
mọc
|
Taxodium
distichum rich
|
10-15
|
5-7
|
tháp
|
kim
|
sẫm
|
2-3
|
4-5
|
xanh
hồ thuỷ
|
2
|
Bách
tán
|
Araucaria
excelsa r.br
|
40
|
4-8
|
tháp
|
kim
|
sẫm
|
|
4-5
|
xanh
lam
|
3
|
Chò
nâu
|
Dipterocarpus
tonkinensis chev
|
30-40
|
6-10
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
2-3
|
8-9
|
vàng
ngà
|
4
|
Chùm
bao lớn
|
Hydnocarpus
anthelmintica pierre
|
15-20
|
8-15
|
trứng
|
bản
|
|
2-3
|
1-3
|
hồng
|
5
|
Dáng
hương
|
Pterocarpus
pedatus pierre
|
20-25
|
8-10
|
tròn
|
bản
|
vàng
|
3-4
|
1-3
|
vàng
|
6
|
Dâu
da xoan
|
Spondias
lakonensis
|
6-10
|
6-8
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
2-3
|
4-5
|
trắng
ngà
|
7
|
Đa
búp đỏ
|
Ficus
elastica roxb
|
30-40
|
25
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
|
11
|
vàng
|
8
|
Đề
|
Ficus
religiosa linn
|
18-20
|
15-20
|
trứng
|
bản
|
đỏ
|
4
|
5
|
trắng
ngà
|
9
|
Đa
lông
|
Ficus
pilosa rein
|
15-20
|
15-20
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
4
|
11
|
vàng
ngà
|
10
|
Đài
loan tương tư
|
Acacia
confusa merr
|
8-10
|
5-6
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
4
|
6-10
|
vàng
|
11
|
Đậu
ma
|
Longocarpus
formosanus
|
13-15
|
12-13
|
tròn
|
bản
|
sẫm
|
4
|
4-5
|
tím
nhạt
|
12
|
Gioi
|
Sizygim samarangense merr et perrg
|
10-12
|
6-8
|
trứng
|
bản
|
vàng
|
4
|
4-5
|
trắng
xanh
|
13
|
Gạo
|
Gossampinus
malabarica merr
|
20-25
|
8-12
|
phân
tầng
|
bản
|
nhạt
|
2-4
|
3-4
|
đỏ
tơi
|
14
|
Gội
trắng
|
Aphanamixis
grandifolia bl
|
40
|
15
|
trứng
|
bản
|
vàng
nhạt
|
2-4
|
3-4
|
xanh
|
15
|
Hoàng
lan
|
Michelia
champaca linn
|
15-20
|
6-8
|
tháp
|
bản
|
vàng
nhạt
|
2-4
|
5-6
|
vàng
|
16
|
Hoè
|
Sophora
japonica linn
|
15-20
|
7-10
|
trứng
|
bản
|
sẫm
|
2-4
|
5-6
|
vàng
|
17
|
Kim
giao
|
Podocarpus
wallichianus C.presl
|
10-15
|
6-8
|
tháp
|
bản
|
|
|
5-6
|
vàng
|
18
|
Liễu
|
Salyx
babylonica linn
|
7-10
|
4-6
|
rủ
|
bản
|
nhạt
|
1-3
|
4-5
|
vàng
nhạt
|
19
|
Lộc
vừng
|
Barringtoria
racemosa roxb
|
10-12
|
8-10
|
tròn
|
bản
|
sẫm
vàng
|
2-3
|
4-10
|
đỏ
thẫm
|
20
|
Lai
|
Aleurites
moluccana willd
|
8-10
|
6-8
|
trứng
|
bản
|
nhạt
|
2-3
|
5-6
|
vàng
|
21
|
Lai
tua
|
Cananga
odorata hook
|
15-20
|
6-8
|
thuỗn
|
bản
|
nhạt
|
2-3
|
7-8
|
xanh
|
22
|
Lim
xẹt (lim vàng )
|
Peltophorum
tonkinensis a.chev
|
25
|
7-8
|
tròn
|
bản
|
vàng
|
1-3
|
5-7
|
vàng
|
23
|
Muồng
vàng chanh
|
Cassia
fistula l.
|
15
|
10
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
1-3
|
6-9
|
hoàng
yến
|
24
|
Muồng
hoa đào
|
Cassia
nodosa linn
|
10-15
|
10-15
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
4
|
5-8
|
hồng
|
25
|
Muồng
ngủ
|
Pithecoloblum
saman benth
|
15-20
|
30-40
|
tròn
|
bản
|
vàng
sẫm
|
1-3
|
6-7
|
hồng
đào
|
26
|
Muồng
đen
|
Cassia
siamea lamk
|
15-20
|
10-12
|
tròn
|
bản
|
sẫm
|
1-3
|
6-7
|
vàng
|
27
|
Mỡ
|
Manglietia
glauca bl.
|
10-12
|
23
|
thuỗn
|
bản
|
sẫm
|
1-3
|
1-2
|
trắng
|
28
|
Móng
bò tím
|
Banhinia
purpureaes l.
|
8-10
|
4-5
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
1-3
|
8-10
|
tím
nhạt
|
29
|
Muỗm
|
Mangifera
foetida lour
|
15-20
|
8-12
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
1-3
|
2-3
|
vàng
hung
|
30
|
Me
|
Tamarindus
indica l.
|
15-20
|
8-10
|
trứng
|
bản
|
nhạt
|
1-3
|
4-5
|
vàng
nhạt
|
31
|
Ngọc
lan
|
Michelia
alba de
|
15-20
|
5-8
|
thuỗn
|
bản
|
vàng
nhạt
|
1-3
|
5-9
|
trắng
|
32
|
Nhãn
|
Euphoria
longan (lour) steud
|
8-10
|
7-8
|
tròn
|
bản
|
sẫm
|
1-3
|
2-4
|
vàng
ngà
|
33
|
Nhội
|
Bischofia
trifolia hook f.
|
10-15
|
6-10
|
tròn
|
bản
|
nhạt
đỏ
|
1-3
|
2-3
|
vàng
nhạt
|
34
|
Nụ
|
Garcinia
cambodgien vesque
|
10-15
|
6-9
|
tháp
|
bản
|
sẫm
hồng
|
1-3
|
4-5
|
vàng
ngà
|
35
|
Nhựa
ruồi
|
Ilex
rotunda thunb
|
20
|
6-8
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
1-3
|
4-5
|
trắng
lục
|
36
|
Núc
nác
|
Oroxylum
indicum vent
|
15-20
|
9-12
|
phân
tầng
|
bản
|
nhạt
|
1-3
|
6-9
|
đỏ
|
37
|
Sếu
(cơm nguội)
|
Celtis
sinenscs person
|
15-20
|
6-8
|
trứng
|
bản
|
sẫm
|
12-3
|
2-3
|
trắng
xanh
|
38
|
Sa
|
Alstonia
sholaris r.br
|
15-20
|
5-8
|
phân
tầng
|
bản
|
nhạt
|
5-8
|
10-12
|
trắng
xanh
|
39
|
Si
|
Ficus
benjamina linn
|
10-20
|
6-8
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
5-8
|
6-7
|
trắng
xám
|
40
|
Sanh
|
Ficus
indiaca linn
|
15-20
|
6-12
|
tự
do
|
bản
|
sẫm
|
5-8
|
6-7
|
trắng
xám
|
41
|
Sứa
|
Dalbergia
tonkinensis prain
|
8-10
|
|
thuỗn
|
bản
|
nhạt
|
5-8
|
4-5
|
xanh
|
42
|
Sau
sau
|
Liquidambar
formosana hance
|
20-30
|
8-15
|
trứng
|
bản
|
nhạt
vàng
|
5-8
|
3-4
|
|
43
|
Sến
|
Bassia
pasquieri h.lec
|
15-20
|
10-15
|
tròn
|
bản
|
sẫm
|
5-8
|
1-3
|
trắng
vàng
|
44
|
Sung
hoa
|
Citharexylon
quadrifolia
|
10-12
|
6-8
|
trứng
|
bản
|
nhạt
|
5-8
|
5-6
|
trắng
|
45
|
Tếch
|
Tectona
graudis linn
|
20-25
|
6-8
|
thuỗn
|
bản
|
vàng
|
1-3
|
6-10
|
trắng
nâu
|
46
|
Thàn
mát
|
Milletia
ichthyocthona drake
|
15
|
4-7
|
trứng
|
bản
|
nhạt
|
11-1
|
3-4
|
trắng
|
47
|
Thung
|
Tetrameles
nudiflora
|
30-40
|
5-8
|
thuỗn
|
bản
|
nhạt
vàng
|
11-1
|
3-4
|
nâu
vàng
|
48
|
Thàn
mát hoa tím
|
Milletia
ichthyocthona
|
10-12
|
3-6
|
thuỗn
|
bản
|
nhạt
|
11-1
|
5-6
|
tím
|
49
|
Thị
|
Diospyros
bubra h.lec
|
20
|
8-12
|
trứng
|
bản
|
sẫm
|
11-1
|
4-5
|
vàng
nâu
|
50
|
Trấu
|
Aburites
motana wils
|
8-12
|
5-7
|
phân
tầng
|
bản
|
nhạt
|
3-4
|
3-4
|
trắng
hồng
|
51
|
Trám
đen
|
Canarium
nigrum engler
|
10-15
|
7-10
|
tròn
|
bản
|
nhạt
|
3-4
|
1-2
|
trắng
|
52
|
Thông
nhựa hai lá
|
Pinus
merkusili
|
30
|
8-10
|
tự
do
|
kim
|
sẫm
|
3-4
|
5-6
|
xanh
lam
|
53
|
Thông
đuôi ngựa
|
Pinus
massoniana
|
30-35
|
|
tháp
|
kim
|
vàng
nhạt
|
3-4
|
4
|
xanh
lam
|
54
|
Vàng
anh
|
Saraca
dives pierre
|
7-12
|
8-10
|
tròn
|
bản
|
sẫm
|
3-4
|
1-3
|
vàng
sẫm
|
Ghí chú: Các loại cây trồng này tạo được vẻ mỹ quan, cảnh
quan đô thị, có mầu sắc cả bốn mùa.
2. Cây khuyến khích trồng trong các đô thị thuộc địa bàn
tỉnh Vĩnh Long:
STT
|
Loài
cây
|
Tên
Việt Nam
|
Tên
khoa học
|
1
|
Bằng lăng (các
loại)
|
Lagerstroemia
flosreginae retz
|
2
|
Bò cạp nước (cây
Hoàng Hậu)
|
Cassia
fistula
|
3
|
Cau Vàng
|
Chrysalidocarpus
lutescens Wendl
|
4
|
Dầu con rái/ Dầu
nước
|
Dipterocarpus
alatus
|
5
|
Gõ dầu
|
Copaifera
officinalis
|
6
|
Sang đào/Sao xanh
|
Hopea ferrea
|
7
|
Sao đen
|
Hopea odorata
|
8
|
Chò
nâu
|
Dipterocarpus
tonkinensis chev
|
Ghi chú: Các loại cây này dễ dàng thích nghi với điều kiện
sống, hiện đã được trồng nhiều trên địa bàn tỉnh.
3. Cây hạn chế trồng
trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
STT
|
Loài cây
|
Ghi chú
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
01
|
Bạch
đàn (các loại)
|
Eucalyptus
spp
|
Cây
cao, tán thưa, nhỏ ít phát huy tác dụng tạo bóng mát.
|
02
|
Bông
gòn
|
Ceiba
pentandra gaertn
|
|
03
|
Chiêu
liêu (các loại)
|
Terminalia
tomentosa wight
|
Rụng
lá vào mùa khô, rụng lá đồng loạt.
|
04
|
Cồng
sáp (các loại)
|
Calophyllum
ceriferum
|
Hệ
rễ phát triển mạnh dễ gây nứt vĩa hè, vỏ và rễ có tính sát trùng, nhựa có
chất độc (với động vật).
|
05
|
Dừa
|
Cocos
nucifera L.
|
Cây
có quả to có thể rụng gây nguy hiểm.
|
06
|
Dương
|
Casuarina
equisetifolia
|
Có
rễ ngang lan rộng, có thể ra lớp rễ phụ mới ở ngang mặt đất, dễ gây nứt vĩa
hè.
|
07
|
Gáo
(các loại)
|
Sarcocephalus
cordatus miq
|
Cành
nhánh giòn, dễ gãy, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố.
|
08
|
Huỳnh
liên (sò đo bông vàng)
|
Tecoma
stans
|
Hoa
đẹp, cây gỗ nhỏ chỉ cao 2 - 4 m, cành nhánh mềm, dễ gãy đỗ khi mưa bão.
|
09
|
Keo lá tràm (các loại)
|
Acacia auriculaeformis A. Cunn.
Ex. Benth.
|
Cành
nhánh giòn, dễ gãy.
|
10
|
Lọ
nồi, Đại phong tử
|
Hydnocarpus
anthelmintica Pierre . Ex. Laness.
|
Quả
to, rụng gây nguy hiểm. Hạt có chất trị bệnh phong.
|
11
|
Lòng
mức (các loại)
|
Wrightia
annamensis Eb.Et.Dub.
|
Cành
nhánh giòn, dễ gãy, quả chín phát tán hạt có lông ảnh hưởng vệ sinh đường
phố.
|
12
|
Long
não
|
Cinnamomum
camphora
|
Gây
kích thích hệ thần kinh trung ương và ảnh hưởng đến chức năng hô hấp khi con
người ăn phải hoặc sử dụng qua đường miệng.
|
13
|
Mò
cua, Sữa
|
Alstonia
scholaris (L.) R. Br.
|
Cành
nhánh giòn, dễ gãy. Hoa có mùi, gây khó chịu cho người.
|
14
|
Nhạc
ngựa / Dái ngựa
|
Swietenia
macrophylla
|
Có
rễ cọc phát triển, chịu gió bảo tốt, trái có mùi hơi hôi, loài có nguy cơ
tuyệt chủng cao trong danh mục đỏ của IUCN.
|
15
|
Quau
nước
|
Dolidandrone
spectheceae
|
Có
rễ sâu, gây nứt vĩa hè.
|
16
|
Sấu
(các loại)
|
Dracontomelum
duperreanum
|
Rụng
lá trong mùa khô (chỉ thích nghi sử dụng ở
|
17
|
Sò đo cam (hồng kỳ)
|
Spathodea
companulata
|
Tổ
chức Bảo tồn thiên nhiên quốc tế (IUCN) đưa cây này vào vị trí 41 trong danh
sách “100 loài sinh vật ngoại lai xâm hại gây hậu quả nghiêm trọng trên thế
giới”.
|
18
|
Trắc
bá Điệp
|
Biota
orientalis L
|
Gây
độc khi ăn phải, và cây này cũng gây ra những dị ứng da ở những người có nhạy
cảm bẩm sinh.
|
19
|
Trôm
|
Sterculia
foetida L.
|
Quả
to, hoa có mùi hôi.
|
20
|
Trứng
cá
|
Muntingia
calabura L.
|
Quả
khuyến khích trẻ em leo trèo, rụng làm ảnh hưởng vệ sinh đường phố.
|
21
|
Viết
(sến cát)
|
Mimusops
elengi
|
Tàn
lá đẹp, thân dễ nứt tạo điều kiện sâu đục thân phát triển.
|
22
|
Vông
đồng (các loại)
|
Erythina
fusca
|
Cho
hoa đẹp, bộ rễ có khả năng cải tạo đất, dễ ngã đỗ khi mưa to, gió lớn.
|
23
|
Xà
cừ (sọ khỉ)
|
Khaya
senegalensis
|
Rễ
ăn ngang, lồi trên mặt đất (gây hư vĩa hè, mặt đường, có thể ảnh hưởng giao
thông).
|
24
|
Các
loài cây ăn quả.
|
|
Cây
có quả khuyến khích trẻ em leo trèo, quả rụng ảnh hưởng vệ sinh đường phố.
|
- Vị trí cây hạn chế trồng trong các đô thị theo danh mục
này bao gồm: Đường phố, khu vực sinh hoạt công cộng (quảng trường, công viên,
vườn hoa, trường học, trụ sở cơ quan) và các khu vực thuộc sở hữu công cộng.
4. Cây cấm trồng trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh
Long:
STT
|
Loài cây
|
Ghi chú
|
Tên Việt Nam
|
Tên khoa học
|
01
|
Bả đậu
|
Hura crepitans L.
|
Mủ và hạt độc.
|
02
|
Bàng
(các loại)
|
Terminalia
catappa L.
|
Dễ
bị sâu (gây ngứa khi đụng phải).
|
03
|
Bồ kết
|
Gleditschia fera (Lour.) Merr.
|
Thân có nhiều gai rất to.
|
04
|
Bồ hòn
|
Sapindus mukorossi Gaertn.
|
Quả gây độc.
|
05
|
Cao
su
|
Hevea brasiliensis (A.Juss.)
Muell. Arg.
|
Cành
nhánh giòn, dễ gãy.
|
06
|
Cô
ca cảnh
|
Erythroxylum novagrana -tense
(Morris.) Hieron
|
Lá có chất Cocain gây nghiện.
|
07
|
Da,
Sung
|
Ficus
spp.
|
Các
loài da có rễ phụ làm hư hại công trình và dạng quả sung ảnh hưởng vệ sinh
môi trường. Không cấm trồng đối với cây trồng làm cây cảnh tạo tán.
|
08
|
Đủng đỉnh
|
Caryota mitis Lour.
|
Quả có chất gây chất ngứa
|
09
|
Điệp
phèo heo
|
Enterolobium
cylocarpum (Jacq) Griseb.
|
Rễ
ăn ngang, lồi trên mặt đất (gây hư vĩa hè, mặt đường, có thể ảnh hưởng giao
thông); Cành nhánh giòn dễ gãy.
|
10
|
Gòn
|
Ceiba
pentendra (l.) Gaertn.
|
Cành
nhánh giòn, dễ gãy, quả chín phát tán ảnh hưởng vệ sinh đường phố.
|
11
|
Mã tiền
|
Strychnos nux vomica L.
|
Hạt có chất strychnine gây độc.
|
12
|
Me keo
|
Pithecellobim dulce (Roxb.) Benth.
|
Thân và cành nhánh có nhiều gai.
|
13
|
Sưng
Nam bộ, Son lu
|
Semecarpus
cochinchinensis Engl.
|
Nhựa
cây có chất làm ngứa, lở loét da.
|
14
|
Thông thiên
|
Thevetia peruviana (Pres.) Merr.
|
Hạt, lá, vỏ cây đều có chứa chất
độc.
|
15
|
Trúc đào
|
Nerium oleander L.
|
Thân và lá có chất độc.
|
16
|
Xiro
|
Carissa carandas L.
|
Thân và cành nhánh có rất nhiều gai.
|
- Vị trí cây cấm trồng trong các đô thị theo danh mục này
bao gồm: Đường phố, khu vực sinh hoạt công cộng (quảng trường, công viên, vườn
hoa, trường học, trụ sở cơ quan) và các khu vực thuộc sở hữu công cộng.
5. Cây được bảo tồn trong các đô thị thuộc địa bàn tỉnh Vĩnh
Long:
Cây
được bảo tồn gồm:
+
Các loại cây cổ thụ.
+
Cây thuộc danh mục loài cây quý hiếm, cây được liệt kê trong sách đỏ Việt Nam,
cây được công nhận có giá trị lịch sử văn hóa như: thủy tùng, hoàng đàn, gõ đỏ, trắc, cẩm lai, giáng hương quả to…
|